CÂU ĐIỀU KIỆN
A. Câu điều kiện loại I (the conditional sentence type I)
Clause 1 (the simple future) + if + Clause 2 (the simple present)
– Diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
I’ll see her if I come on time.
We’ll pass the exam if we study hard.
a. Simple present + Simple present:
I usually walk to school if I have time.
If I have lesson in the morning, I visit them in the afternoon.
b. If you will/would ...(chỉ sự lịch sự): (Nếu ... vui lòng...) (Dùng would lịch sự hơn)
If you will/would wait for a moment, I will go and see if Mr Conner is here.
c. If you could ...: Xin vui lòng. Diễn đạt lịch sự 1 yêu cầu mà người nói cho rằng người kia sẽ đồng ý như là một lẽ đương nhiên.
If you could open your book, please.
d. Subject + may/might/do +V) + if + Clause 2 (the simple present)
→ để chỉ khả năng khách quan
Ví dụ: It’s sunny. We may get a headache if we go out without a hat.
e. Subject + may/can + V) + if + Clause 2 (the simple present)
→ để chỉ sự cho phép
f. If + clause + command: Mệnh lệnh
If you go to the post ofice, mail this letter for me.
Ví dụ: You can go home if you finish your test.
g. Subject (must/should + V) + if + Clause 2 (the simple present)
→ để chỉ yêu cầu, đề nghị.
Ví dụ: You must do exercises if you want to get good marks.
Ví dụ:
- I won’t visit you if I don’t have time
→ Unless I have time, I won’t visit you.
- We’ll go camping if the weather is fine.
→ Unless the weather is fine, we won’t go camping.
- If you miss seeing the first part of the film, you can’t say you understand it.
→ Unless you see the first part of the film, you can’t say you understand it.
Chú ý: mệnh đề chứa “unless” không dùng dạng phủ định.
B. Câu điều kiện loại II (the conditional sentence type II)
Clause 1 (would + V) + if + Clause 2 (the simple past tense)
– Diễn tả sự việc không có thật ở hiện tại hoặc tương lai
If it were cold now, we wouldn’t switch on the fans.
(but it’s hot and we have to switch on the fans)
I would fly if I were a bird.
(but I am not a bird and I can’t fly)
Chú ý: Chúng ta dùng “were” cho tất cả các ngôi, không dùng “was”
Clause 1 (might/ could + V) + if + Clause 2 (the simple past tense)
→ chỉ khả năng
Ví dụ: He might succeed if he tried
I could speak Rusian well if I lived in Moscow .
C. Câu điều kiện loại III (the conditional sentence type III)
Clause 1 (would have + P2) + if + Clause 2 (the past perfect)
– Câu điều kiện loại III là câu điều kiện không có thật ở quá khứ.
Ví dụ:
a. Miss Phuong wouldn’t have won the prize if she hadn’t attended the beauty contest.
(but the fact that she attended and she won the prize)
b. We would have got good marks if we had prepared our last lesson carefully.
(but the fact that we didn’t prepare our last lesson carefully and we didn’t get good marks).
D. Câu điều kiện hỗn hợp II, III (the mixed conditional sentence type II and III)
a/ If I had been born in town, I would like life there.
(the fact that I wasn’t born in town, so I don’t like life there now)
b/ If I followed your advice, I would have a job now.
(the fact that I didn’t follow your advice, so I don’t have a job now)
3. But for + noun + điều kiện loại II, III
But for: nếu không có…
Ví dụ:
You help me everyday so I can finish my work.
→ But for your daily help, I couldn’t finish my work.
She encouraged him and he succeeded.
→ But for her encouragement, he wouldn’t have succeeded.
The teacher explained and we understood.
→ But for the teacher’s explanation, we wouldn’t have understood.
E. Đảo ngữ của câu điều kiện
1. Điều kiện loại I
• Nếu trong câu có “should” ở mệnh đề if, thì đảo “should” lên đầu câu
If he should ring , I will tell him the news.
→ Should he ring, I will tell him the news.
If he has free time, he’ll play tennis.
→ Should he have free time, he’ll play tennis.
If she comes early, we’ll start.
→ Should she come early, we’ll start.
2. Điều kiện loại II
• Nếu trong câu có động từ “were”, thì đảo “were” lên đầu.
If I were a bird, I would fly.
→ Were I a bird, I would fly.
They would answer me if they were here.
→ Were they here, they would answer me.
If I learnt Russian, I would read a Russian book.
→ Were I to learn Russian, I would read a Russian book.
If they lived in Australia now, they would go swimming.
→ Were they to live in Australia now, they would go swimming.
3. Điều kiện loại III
• Đảo trợ động từ của thì quá khứ hoàn thành.
If it had rained yesterday, we would have stayed at home.
→ Had it rained yesterday, we would have stayed at home.
If he had trained hard, he would have won the match.
→ Had he trained hard, he would have won the match.
Chú ý: ở dạng phủ định, “not” được đặt sau chủ ngữ:
Chú ý:
Những từ có thể thay thế cho If trong câu điều kiện:
Các dạng bài tập về câu điều kiện
1) Dạng chia động từ:
Ví dụ: If I meet him, I (give) him this book.
Nhìn thấy câu đề cho bên if là thì hiện tại nên ta biết đó là loại 1 nên ta chia loại 1:
If I meet him, I will give him this book.
Cũng có trường hợp hơi khó hơn là người ta sẽ đóng ngoặc cả hai bên. Trong trường hợp này trước tiên xem sự việc có phải xảy ra ở quá khứ không, Nếu phải thì chia loại 3, nếu không có dấu hiệu nào của quá khứ thì phải dịch nghĩa : nếu thấy không có khả năng hoặc khó có khả năng xảy ra thì dùng loại 2, nếu có khả năng xảy ra thì dùng loại 1. Ví dụ: If he (go) there yesterday, he (meet) her.
Thấy có dấu hiệu của quá khứ (yesterday) nên ta chia loại 3:
If he had gone there yesterday, he would have met her.
Không có dấu hiệu quá khứ nên ta dịch nghĩa: ...nếu tôi là bạn => chuyện không thể xảy ra nên dùng loại 2:
2) Dạng viết lại câu dùng IF:
Dạng này người ta sẽ cho 2 câu riêng biệt hoặc nối với nhau bằng các chữ như : so = that’s why (vì thế), because ( bởi vì )
- Cả 2 câu đều chia thì tương lai thì dùng loại 1 (không phủ định)
- Một bên hiện tại, một bên tương lai / hiện tại thì dùng loại 2 (phủ định)
- Nếu có quá khứ trong đó thì dùng loại 3 (phủ định)
Ghi chú:
Nếu có because thì để if ngay vị trí because
Nếu có so, that’s why thì để if ngược với vị trí của chúng.
Ví dụ: I will go there. I will buy you a dog.
I can’t go out because it is raining.
3) Dạng viết lại câu đổi từ câu có if sang dùng unless:
Unless sẽ thế vào chỗ chữ if, bỏ not, vế kia giữ nguyên.
Ví dụ: If you don’t speak loudly, he won’t hear.
Unless you speak loudly, he won’t hear.
4) Dạng viết lại câu đổi từ câu có without sang dùng if :
Dùng if…. not…., bên kia giữ nguyên ( tùy theo nghĩa mà có câu cụ thể)
Ví dụ: Without your help, I wouldn’t pass the exam. ( không có sự giúp đỡ của bạn ,...)
If you didn’t help, I wouldn’t pass the exam. ( nếu bạn không giúp,… )
Without water, we would die. ( không có nước,… )
If there were no water, we would die. ( nếu không có nước,.. )
5) Dạng viết lại câu đổi từ câu có Or, otherwise sang dùng if :
Dạng này thường có cấu trúc là câu mệnh lệnh + or, otherwise + S will …
Cách làm như sau: If you don’t ( viết lại, bỏ or, otherwise )
Ví dụ: Hurry up, or you will be late. ( nhanh lên, nếu không bạn sẽ trễ)
If you don’t hurry, you will be late. ( nếu bạn không nhanh lên, bạn sẽ trễ)
6) Dạng viết lại câu đổi từ câu có But for sang dùng if :
Dùng : if it weren’t for thế cho but for, phần còn lại giữ nguyên
Ví dụ: But for your help, I would die.
If it weren’t for your help, I would die.
Các dạng câu điều kiện ám chỉ:
Provided (that), providing (that) ( miễn là ) = if
Phân biệt if not và unless:
Thông thường, ở cấp độ cơ bản có thể thay thế if not bằng unless. Tuy nhiên, ở cấp độ nâng cao sẽ gặp những trường hợp chúng không thể thay thế nhau.
Không thể dùng unless thay cho if not trong những trường hợp sau:
Trong những tình huống không thật. (thường là câu loại 2 và 3)
Ví dụ:
She would be a good friend if she were not selfish.
She would be a good friend unless she were selfish. (sai)
If he had not been absent, he would have known that.
Unless he had been absent, he would have known that. (sai)
Khi nói về cảm xúc:
I will be disappointed, if you don’t pass the exam.
I will be disappointed, unless you pass the exam. (sai)
Trong hầu hết các câu hỏi:
Ví dụ:
What do you think if I don’t come?
What do you think unless I come? (sai)
Không thể dùng if not thay cho unless trong những trường hợp sau:
Khi ta nhắc đến việc đã qua với nhận xét về nó. Cách nhận ra tình huống này là có dấu gạch nối trước unless.
F. Cấu trúc WISH
Loại 1: S + WISH + S + would + v
I wish I would see her tomorrow.
Loại 2: S + wish + S + simple past (Subjunctive)
Loại 3: S + wish + S + had + P.P
1. “If I have a lot of money, I’ll build houses for the poor.”, John said.
-> John said if he had a lot of money he would build a house for the poor.
2. “ If today were Sunday, we wouldn’t go to school”, he said.
-> He said if that day were Sunday, they wouldn’t go to school.
3. “ If I had not been busy, I would have gone to the countryside with them”, she said.
-> She said if she had not been busy, she would have gone to the countryside with them.
Mọi thắc mắc hay góp ý, đừng ngại ngần hãy liên hệ với chúng tôi
Hotline:
0975 28 2009
Email: