CONDITIONAL SENTENCES (CÂU ĐIỀU KIỆN)

1. Type 1:điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

 

If clause

Main clause

If + S + V1 / V s(es)

             (don’t / doesn’t + V1)

S + will / can/ may + V1

       (won’t / can’t + V1)

 

Ex: If I find her address, I will send her an invitation.

      If Mary doesn’t feel better tomorrow, she will see a doctor.

 

2. Type 2:điều kiện không có thật ở hiện tại

 

If clause

Main clause

If + S + V-ed / V2

             (didn’t + V1)

To be: were / weren’t

S + would / could / should + V1

       (wouldn’t / couldn’t + V1)

 

Ex: If I were you, I would tell the truth.

      If she knew your address, she would send you a letter.

 
 3. Type 3: điều kiện không có thật trong quá khứ

If clause

Main clause

If + S + had + P.P

             (hadn’t + P.P)

S + would / could / should + have + P.P

     (wouldn’t / couldn’t + have + P.P)

Ex: If I had known the answer, I would have told her.

      I would have gotten the scholarship if I had studied harder.

 

4. Những cách khác để diễn đạt câu điều kiện:

a. Unless = If ….not

              If you don’t work hard, you can’t earn enough money for your living.

            = Unless you work hard, you can’t earn enough money for your living.
 

b. Suppose / Supposing (giả sử như), in case (trong trường hợp), even if (ngay cả khi, cho dù), as long as, so long as, provided (that), on condition (that) (miễn là, với điều kiện là)

             Suppose the news is true, what will you do?

             I’ll change my decision provided that you accept my offer.

             In case I forget, please remind me of my promise.

 

c. Without: không có

            Without water, life wouldn’t exist.

          = If there were no water, life wouldn’t exist.

Note:

1. Có thể diễn tả câu điều kiện mà không cần dùng if hay unless bằng cách đảo chủ ngữ ra sau should, were, had. (Không được làm với các động từ khác)

Were I rich, I would help you.

= If I were rich, I would help you.

Had I known her, I would have made friend with her.

= If I had known her, I would have made friend with her.

If you should run into Peter, tell him to call me.

= Should you run into Peter, tell him to call me.

 

2. Có thể kết hợp điều kiện 2 và điều kiện 3 trong một câu.

    If I hadn’t stayed up late last night, I wouldn’t be so tired now.

   You wouldn’t be so hungry if you had had breakfast this morning.

 

3. Đôi khi thì hiện tại đơn được dùng cho cả hai mệnh đề của câu điều kiện để diễn tả một sự thật hiển nhiên; nó được gọi là zero conditional.

If we don’t water these flowers, they die.
 

4. Mệnh đề chính trong câu điều kiện loại 1 có thể là một câu đề nghị hoặc lời mời.

If you see Peter at the meeting, please tell him to return my book.

If you are free now, have a cup of coffee with me.

 

5. Đổi từ if sang unless:

IF
UNLESS

Khẳng định

Khẳng định (động từ trong mệnh đề chính đổi sang phủ định)

Phủ định

Khẳng định (mệnh đề chính không thay đổi)

 

Ex: If we had more rain, our crops would grow faster.

 → Unless we had more rain, our crops wouldn’t grow faster.

     If she doesn’t work harder, she will fail the exam.

 → Unless she works harder, she will fail the exam.

 
6. Dạng câu: Mệnh lệnh + or + Clause

- If you don’t + V1, Clause

- If you aren’t + …, Clause

Ex: Go away or I will call the police.        →   If you don’t go away, I will call the police.

      Be careful or you will cut yourself.     →  If you aren’t careful, you will cut yourself.