TENSES
1.Thì hiện tại đơn
*Cách thành lập:
Thể khẳng đinh:
#Thể khẳng định: với động từ thường
S (I, We,You, They)+ V
S ( He,She, It ) +V(+s/es)
Nếu động từ tận cùng là “o,x,ss,ch,z,sh ” ta thêm “es”. Các động từ còn lại thì thêm “s”
Ví dụ : I live in Hai Phong
She lives in Hai Phong
He goes to school everyday
Nếu chủ ngữ của câu là các đại từ bất định như : everybody, everyone, everything, everywhere, somebody, someone,somebody…… động từ chia ở ngôi thứ ba số ít
VÝ dô : Everything is ready
Nếu động từ tận cùng là: phụ âm+ y đi với chủ ngữ là : He, She ,It thì "y”biến đổi thành “ies”
Ví dụ : He tries his best to learn English
Nếu động từ tận cùng là: nguyên âm + y đi với chủ ngữ là : He, She , It thì động từ chỉ thêm “s”
Ví dụ : She buys some books on her speciality
#Thể khẳng định: với động từ To be: S + am/ is / are + Noun/ Adj/ Adv
Ví dụ: I am a teacher
They are in class now
They are nice
Thể phủ đinh:
#Thể phủ đinh với động từ thường:
S (I, We,You,They)+ do not + V
S ( He, She, It) + does not+ V
Ví dụ : They do not (don't) get up late on Saturday and Sunday
Nam does not ( doesn't ) run every morning
#Thể phủ đinh với động từ To be:
S + am not / isn't /aren't + Noun /Adj / Adv
Ví dụ: We are not students
He isn't at home now
She is not nice
Thể nghi vấn:
#Thể nghi vấn với động từ thường:
Do ( I, You, We, They) + S +V ?
Does (He, She, It) + S +V?
Ví dụ: Do you go to class in the morning?
Does she watch T.V everyday?
Where do you work?
# Thể nghi vấn với động từ To be:
Am /Is / Are + S + Noun / Adj / Adv ?
Ví dụ: Are you a student?
Are they at home now?
Are they nice?
The pronunciation of the ending ‘s’:
‘s’ được phát âm là /z/ khi đi sau các âm : /b, d, g, v, , m , n, ,l , r ,j , w /
‘s’ được phát âm là /s/ khi đi sau các âm : /p, , t , k , f , ,h /
‘s’ được phát âm là /iz/ khi đi sau các âm :/ z , ,d , s , , t /
*Cách dùng:
-Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên
Ví dụ: The earth revolves around the sun
-Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một thói quen
Ví dụ: She usually does physical exercises at five o'clock in the morning
Lưu ý: Thì hiện tại đơn thường dùng với các trạng từ hay cụm trạng từ như: always, often, usually, rarely, sometimes, seldom, occasionally, frequently, every day/ week/ month/ year, once a week/ month………..
-Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả nhận thức, cảm giác, tình trạng xảy ra lúc đang nói
Ví dụ: How many planes do you see?
Do you hear anything?
I smell something burning
I don't like music
Cách dùng này thường áp dụng cho các động từ liên quan đến nhận thức tình cảm hoặc tinh thần như: know , understand , suppose ( cho rằng) , wonder ( tự hỏi) , consider (xem xét ) , believe ( tin) , think , hope , remember , forget , recognize ( nhận ra ), contain ( chứa đựng ) , seem ( dường như) , look , appear ( hình như) , love , like , dislike , hate
Bài tập vận dụng :
Chọn hình thức của động từ cho đúng và cho biết đã áp dụng cách dùng nào trên đây trong mỗi câu sau:
1.I ( eat) my breakfast in the kitchen everyday
2.These boys often ( play) football at weekend
3.It (rain ) in winter
4.The sun ( rise ) in the east
5.I (think) he is very lazy
6.Why you (look) so sad?
7.Bad students never (work) hard
8.She ( go) to school three days a week
2. Thì hiện tại tiếp diễn:
*Cách th ành l ập :
-Thể khẳng đinh:
S + am / is / are + Ving
(“Am” : I ; “Is”: He, She, It ; “Are” : We, You, They)
V í d ụ:
I am writing an English letter
Tom and Daisy are learning Vietnamese
She is learning English now
-Thể phủ đinh:
S+ am not / is not / are not + Ving
Ví dụ:
I am not watching television
Alice and Tom are not practising their music
Hong is not doing her homework
-Thể nghi vấn:
Am / Is / Are + S + Ving?
Ví dụ:
Am I wearing a beautiful shirt?
What are you doing now?
Is she learning French at the moment?
*Cách dùng:
-Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra vào lúc nói ( cách dùng n ày thường kết h hợp với các trạng từ, cụm trạng từ như: now, at present, at the moment, right now)
Ví du:We are practising English with our teacher and friends
They are listening to pop music at the moment
-Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả dự định trong t ương lai: (với cách dùng này thường có cum từ chỉ thời gian tương lai trong câu)
V í d ụ: His parents are going to Ho Chi Minh city tomorrow
-Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả hai hành động đang xảy ra song song lúc nói
Ví dụ: Their parents are watching the film while Mary and Jane are doing their homework
- Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động có tính chất tam thời, không thường xuy ên
Eg:John often gets up at seven o'clock, but this month he is on holiday and so he is getting up later
*Cách thêm ing vào sau động từ:
-Những động từ tận cùng là “e” khi thêm “ing” thì bỏ “e”
Ví dụ: - smile ---------- smiling
-make-----------making
-Những động từ có tận cùng “ie” thì đổi “ie” thành “y” rồi thêm “ing”
Ví dụ: -die-------------dying
-lie--------------lying
-Những động từ một âm tiết có tận cùng là một nguyên âm ( a,e,i,o,u ) + phụ âm ( ngoại trừ h, x , w, y) thì phải gấp đôi phụ âm đó trước khi thêm “ ing”
Ví dụ
box------------- boxing
-Những động từ có hai âm tiết tận cùng là một phụ âm, trước nó là nguyên âm, nhưng dấu nhấn ở âm tiết thứ hai thì phải gấp đôi phụ âm đó trước khi thêm “ing”
Ví dụ : prefer-------------prefering
begin-------------beginning
admit------------admitting
-Những động từ có tận cùng là “l” trước nó là một nguyên âm thì phải gấp đôi, không gấp đôi (Mỹ)
Ví dụ: travel--------travelling
control-------controlling
-Những động từ có tận cùng la “i” thì ta thêm “k” rồi thêm “ing”
Ví dụ: panic---------panicking ( việc hoảng hốt )
picnic--------picnicking (việc đi du ngoạn ngoài trời)
Bài tập vận dụng:
Chia động từ ở các câu sau đây ở thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại tiếp diễn:
1.I (not , watch ) television every night - do not watch
2. Peter ( talk ) to Susan now--is talking
3. Peter and Jane ( work ) in London at the moment ?—Are.....working
4. The children always (go) to bed at 8 o'clock----go
5. The film (start ) every night at eight o'clock----starts
6. I ( not , study ) at the moment-------am not studying
7. You ( work ) now?--------are you working
8. I ( leave) the office at five everyday------leave
9. We (go) to the beach now-----are going
10. “ Where is Simon ?” –“ He (cook) the dinner”-----is cooking
3.Thì quá khứ đơn
* Cách thành lập :
Thể khẳng định:
S + V( past)
Động từ chia ở thì quá khứ đơn thì có hai trường hợp:
Đông từ có quy tắc(Verb +ED) và động từ bất quy tắc ( học thuộc )
 
Mọi thắc mắc hay góp ý, đừng ngại ngần hãy liên hệ với chúng tôi
Hotline:
0975 28 2009
Email: