1. Hình thức:
Khẳng định: S + am / is / are + V-ing
Phủ định: S + am / is / are + not + V-ing
Nghi vấn: Am / Is / Are + S + V-ing …?
2. Cách dùng:
- Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm ở hiện tại
Ex: We are studying English now.
Is Mary listening to music?
- Nói về những thay đổi đang diễn ra
Ex: The population of the world is rising very fast.
Is your English getting better?
- Diễn tả hành động có tính chất tạm thời
Ex: Everyday I go to school by bike but today I am walking.
- Diễn tả sự việc, hành động đã được dự định sẽ xảy ra trong tương lai gần
Ex: I am going to Da Lat tomorrow.
Note: Các động từ chỉ tình trạng sau đây thường không dùng với thì tiếp diễn: love, see, understand, know, have (có), want, believe, like, hear, sound, hate, be, taste …
3. Dấu hiệu nhận biết: now, at present, at the moment, right now, look!, listen!, be careful!, keep silent!
Mọi thắc mắc hay góp ý, đừng ngại ngần hãy liên hệ với chúng tôi
Hotline:
0975 28 2009
Email: